Lâm nghiệp
Quy trình kỹ thuật trồng thâm canh mía đường công nghiệp (Phần 1)
Cây mía không yêu cầu khắt khe về đất, tuy nhiên để thâm canh đạt năng suất cao yêu cầu về đất có tầng canh tác sâu, tơi xốp, giàu dinh dưỡng...
I. CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG MÍA CÔNG NGHIỆP THÂM CANH
1. Chọn đất: Cây mía không yêu cầu khắt khe về đất, tuy nhiên để thâm canh đạt năng suất cao yêu cầu về đất có tầng canh tác sâu, tơi xốp, giàu dinh dưỡng, pH trung tính, thoát nước tốt, độ dốc < 100.
2. Làm đất:
- Đất đồi, đất bãi và đất ruộng gồm các bước cày, bừa và rạch hàng để trồng:
+ Đất bãi và đất ruộng: Cày sâu 30 - 35 cm và bừa từ 2 đến 3 lần, rạch hàng 1 lần sâu từ 25 - 30 cm.
+ Đất đồi: Thiết kế hàng mía theo đường đồng mức (nơi có điều kiện áp dụng cày không lật với độ sâu 40 - 50 cm); làm đất trước khi trồng 40 - 60 ngày để phơi ải, diệt trừ nguồn sâu bệnh.
- Đất trũng vùng Đồng bằng sông Cửu Long phải lên líp (liếp) rộng 6,0 - 20 m, cao 25 - 35 cm. Rãnh trồng sâu 20 - 25 cm, đáy rãnh phủ lớp đất xốp dày 5 -1 0 cm. Đất bị nhiễm phèn thì liếp rộng 4,5 - 5 m, cao 25 - 35 cm. Đáy rãnh phủ lớp đất xốp dày 5 - 10 cm.
Cần thiết kế hệ thống tưới tiêu nước để kịp thời thoát nước mùa mưa và tưới bổ sung khi gặp khô hạn.
II. CHUẨN BỊ GIỐNG MÍA TRỒNG
1. Giống mía: Bộ giống mía khuyến cáo nên áp dụng cho các vùng như sau:
TT |
Vùng |
Tên giống mía |
1 |
Vùng núi phía Bắc |
Chín sớm: VĐ93-159, QĐ94-119, ROC16, ROC22 Chín trung bình: ROC10, ROC22, VĐ00-236 Chín muộn: ROC22, My55-14 |
3 |
Vùng Bắc Trung bộ |
Chín sớm: VĐ93-159, ROC16, QĐ94-119 Chín trung bình: ROC10, VĐ55 Chín muộn: ROC22, My55-14 |
2 |
Tây Nguyên |
Chín sớm: VN84-4137, VĐ93-159, K83-29 Chín trung bình: Suphanburi 7, LK92-11, K84-200 Chín muộn: K88-92, K95-156, My55-14 |
4 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
Chín sớm: VN84-4137, R579, K83-29 Chín trung bình: Suphanburi 7, K95-84, K84-200 Chín muộn: K88-92, K95-156 |
5 |
Đông Nam bộ |
Chín sớm: VN84-4137, R579, K83-29 Chín trung bình: K93-219, K95-84, LK92-11 Chín muộn: K88-92, K95-156 |
6 |
Tây Nam bộ |
Chín sớm: KK2, VĐ93-159, ROC16, VN84-4137 Chín trung bình: K84-200, K95-84, K95-156, ROC10, ROC22, Suphanburi 7, LK92-11, K93-219 Chín muộn: K88-92, K95-156 |
Tuỳ điều kiện đất đai từng vùng và nhu cầu nguyên liệu cụ thể cho từng nhà máy để bố trí tỷ lệ các nhóm giống chín sớm, chín trung bình và chín muộn cho phù hợp.
2. Chuẩn bị mía giống: Hom mía giống phải đạt các yêu cầu sau:
+ Có 2-3 mắt mầm tốt (mầm phía ngọn có đầy đủ bộ phận, có sắc tố đặc trưng; mầm phía gốc có vẩy mầm chưa hóa gỗ; mắt mầm không bị khô hoặc xây xát, dập nát), tỷ lệ rễ khí sinh dưới 10% số điểm rễ.
+ Không bị nhiễm sâu bệnh.
+ Có đường kính đạt trên 80% đường kính thân đặc trưng của giống và độ dài lóng không dài hoặc ngắn hơn quá 20% độ dài đặc trưng của giống.
- Nếu có điều kiện hoặc ở trình độ thâm canh cao, có thể sử dụng cây giống nuôi cấy mô hoặc bầu hom 1 mầm để trồng, thay thế cho phương pháp trồng bằng hom 2 - 3 mắt mầm như trên và phải tuân thủ theo quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc của cơ sở cung cấp giống.
III. HƯỚNG DẪN CÁCH TRỒNG MÍA THÂM CANH CÔNG NGHIỆP
1. Thời vụ trồng mía thâm canh công nghiệp
Vùng |
Vụ trồng chính |
Vụ trồng phụ |
Trung du miền núi phía Bắc |
1/1 – 30/4 |
1/9 – 30/11 |
Bắc Trung bộ (Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh) |
1/1 – 30/4 |
1/10 – 15/12 |
Duyên hải miền Trung (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận) |
1/1 – 1/3 |
1/6 – 30/8 |
Tây Nguyên |
1/10 – 30/11 |
1/5 – 30/6 |
Đông Nam bộ |
15/10 – 30/12 |
15/4 – 15/6 |
Tây Nam bộ |
1/4 – 30/6 |
15/11 – 30/1 |
2. Mật độ và cách trồng mía thâm canh công nghiệp
- Mật độ: Tuỳ điều kiện đất đai và loại giống mía để bố trí mật độ, lượng hom giống cần từ 35.000 - 40.000 hom/ha (mỗi hom có 3 mắt), tương đương 8 - 10 tấn giống/ha.
- Khoảng cách hàng: Tùy việc canh tác thủ công hoặc bằng máy để bố trí khoảng cách hàng đơn từ 0,8 – 1,2 m (canh tác thủ công), hoặc hàng kép từ 1,2 – 1,8m x 0,6 – 0,4m (canh tác bằng máy).
- Cách trồng: Đặt hom theo rãnh hàng đơn (cách nhau 1 m) hoặc hàng kép (1,4m), phủ kín đất 3 - 5 cm (vụ trồng phụ) hoặc 7 - 10 cm (vụ trồng chính). Đất khô cần nén chặt cho hom tiếp xúc với đất. Trong vụ trồng chính nếu có điều kiện nên tưới ẩm sau khi trồng và sử dụng màng phủ nông nghiệp giữ ẩm và hạn chế cỏ dại cho mía.
IV. QUY TRÌNH CHĂM SÓC MÍA ĐƯỜNG CÔNG NGHIỆP
1. Đối với mía tơ:
1.1. Trồng dặm
- Khoảng 15 - 25 ngày sau trồng, khi cây mía có 1 - 2 lá thật hoặc thu hoạch vụ trước, nếu thấy mất khoảng > 0,8 m thì phải trồng dặm. Nên dặm vào buổi chiều hoặc lúc trời mát. Có thể lấy bớt các hom đã nảy mầm ở chỗ mọc dày để dặm những chỗ thiếu. Nhưng tốt nhất là dùng các hom đã nảy mầm đặt thêm ở các đầu hàng hoặc hom đã được ươm trong bầu đất chuẩn bị trước đó.
- Kỹ thuật dặm: Đào rãnh sâu ngang với đáy rãnh lúc trồng, đặt cây dặm và lấp kín gốc. Khi dặm đất phải đủ ẩm, cây đem dặm phải cắt bớt lá để hạn chế thoát hơi nước, nén chặt đất vào gốc cây dặm. Nếu có điều kiện cần tưới ngay sau khi dặm.
1.2. Bón phân
a) Lượng phân bón cho 1 ha mía:
- Vôi: Đất trồng mía có pH dưới 5, cần bón lót vôi bột (CaO) trước lần cày bừa cuối cùng, với lượng từ 800 - 1.000 kg/ha.
- Phân hữu cơ: 10 - 20 tấn (phân chuồng, phân rác, bã bùn, tro,…) hoặc thay thế bằng 1 - 3 tấn phân hữu cơ vi sinh.
- Phân hoá học: Tùy theo loại đất, vụ mía và điều kiện canh tác ở mỗi vùng mà điều chỉnh lượng phân bón sao cho phù hợp, trung bình cho vụ mía tơ như sau:
Loại đất trồng mía |
Mức độ thâm canh |
Lượng bón (kg/ha) |
||
Đạm (N) |
Lân (P2O5) |
Kali (K2O) |
||
Đất xám cát và xám bạc màu |
Cao |
200 - 250 |
90 - 100 |
180 - 200 |
Trung bình |
160 - 200 |
60 - 90 |
150 - 180 |
|
Đất cát pha |
Cao |
180 - 220 |
80 - 100 |
160 - 180 |
Trung bình |
140 - 180 |
50 - 80 |
140 - 160 |
|
Đất đồi (đỏ vàng) |
Cao |
200 - 230 |
80 - 100 |
150 - 180 |
Trung bình |
150 - 200 |
60 - 80 |
120 - 150 |
|
Đất phèn |
Cao |
200 - 250 |
100 - 120 |
180 - 220 |
Trung bình |
160 - 200 |
80 - 100 |
150 - 180 |
|
Đất phù sa cổ |
Cao |
180 - 220 |
70 - 90 |
160 - 180 |
Trung bình |
140 - 180 |
50 - 70 |
120 - 160 |
- Lượng phân bón cho mía gốc tăng hơn mía tơ từ 10 - 20%.
- Khi bón phân đơn hoặc phân NPK hỗn hợp, cần quy đổi hàm lượng N, P2O5, K2O tương đương với tỷ lệ nêu trên. Tuỳ theo mức độ thâm canh để đạt được năng suất mía khác nhau mà bón với lượng khác nhau. Ở những vùng có lượng mưa lớn, xói mòn mạnh nên bón bổ sung các phân có chứa trung và vi lượng như sắt, man-gan và ma-nhê.
b) Cách bón:
- Bón lót: Toàn bộ phân hữu cơ, phân lân, 1/3 lượng đạm và 1/3 lượng kali. Trường hợp cần phải xử lý mối và bọ hung thì bón thêm thuốc trừ sâu được phép sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Ngay sau khi bón lót, nên lấp 1 lớp đất mỏng 1 - 3 cm rồi mới đặt hom.
- Bón thúc lần 1 (thúc đẻ): Khi mía 4 - 5 lá, bón 1/3 lượng đạm và 1/3 lượng kali.
- Bón thúc lần 2 (thúc lóng): Khi mía 9 - 10 lá (khi mía có 1 - 2 lóng), bón 1/3 lượng đạm và 1/3 lượng kali. Nếu đất khô hạn hoặc nhiễm phèn mặn thì nên bón bổ sung thêm 1 lần qua lá.
Lưu ý: Trước khi bón thúc, ruộng phải dọn sạch cỏ dại, đất phải đủ độ ẩm. Phân được rải đều dọc theo hàng mía. Sau khi bón phân phải xới xáo vùi lấp phân để hạn chế bốc hơi, rửa trôi.
1.3. Tưới tiêu nước
a) Tưới nước:
- Chỉ tiến hành tưới nước bổ sung cho mía vào các giai đoạn khô hạn kéo dài, đặc biệt là giai đoạn mọc mầm, đẻ nhánh và bắt đầu vươn lóng. Dừng tưới cho cây mía trước khi thu hoạch 1 tháng.
- Phương pháp tưới: Tùy theo điều kiện, có thể áp dụng các phương pháp tưới nước cho mía phổ biến như tưới thấm, tưới nhỏ giọt, tưới phun và tưới tràn theo rãnh mía.
- Lượng tưới: 40-50 mm/lần tưới, tương ứng với 400 - 500 m3/ha/lần tưới. Tưới 1 - 2 lần/tháng.
b) Tiêu nước: Mía cần nhiều nước nhưng chịu úng rất kém, đặc biệt là thời kỳ cây con và thời kỳ vươn lóng. Để tránh bị úng, ruộng trồng mía phải bằng phẳng, thiết kế hệ thống tiêu nước ngay sau khi trồng, xung quanh ruộng cần có rãnh, mương đấu nối với hệ thống thoát nước để tránh bị đọng nước sau khi mưa to. Không nên để mía bị ngập úng quá 1 tuần.
1.4. Chăm sóc mía thủ công hoặc bằng cơ giới
- Những nơi có diện tích lớn, tập trung, ruộng bằng phẳng, có điều kiện cơ giới có thể dùng máy kéo liên hợp với máy xới như: máy xới răng nhọn, máy xới cánh én, máy xới kiểu đĩa,... để diệt cỏ giữa 2 hàng mía, đảm bảo cho đất tơi, xốp, thoáng khí, giúp mía sinh trưởng tốt.
- Xới vun cho mía: Thực hiện 2 lần:
+ Lần 1: Khi mía kết thúc mọc mầm (sau trồng hoặc sau thu hoạch vụ trước 30-40 ngày).
+ Lần 2: Khi mía kết thúc đẻ nhánh (sau trồng hoặc sau thu hoạch vụ trước 60-80 ngày).
- Chỉ dùng máy xới khi đất đủ ẩm, xới giữa 2 hàng mía cách gốc mía khoảng 20 cm.
Lưu ý: Nếu trồng hàng kép cần tăng cường làm cỏ giữa 2 hàng kép.
kỹ thuật trồng thâm canh mía đường công nghiệp (Phần 2)
Theo Vũ Thị Thủy / Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
TIN TỨC KHÁC :
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng Ớt Sừng Vàng Châu Phi
- Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống và trồng tre tàu lấy măng
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây Sắn (khoai mì)
- Kỹ thuật trồng và chăm sóc Su hào
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây hẹ (rau hẹ)
- Quy trình kỹ thuật trồng cây ớt sừng trâu
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng cải xà lách xoong
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng Nấm mỡ
- Kỹ thuật trồng giống bí đỏ lai F1 - Gold star 998
- Quy trình kỹ thuật trồng cây cà chua Đen
- Hướng dẫn thiết kế xây dựng chuồng trại chăn nuôi heo(Cẩm nang chăn nuôi heo - ...
- Hướng dẫn kỹ thuật nuôi cào cào châu chấu
- Kỹ thuật thiết kế chuồng nuôi dê
- Quy trình kỹ thuật nuôi lợn thịt
- Nguyên liệu và cách chế biến thức ăn cho dê
- Kỹ thuật chăm sóc heo hậu bị và heo nái chữa
- Hướng dẫn phòng bệnh và trị các bệnh thường gặp trên dê nuôi
- Các biện pháp phòng trị những bệnh thường gặp ở heo(Cẩm nang chăn nuôi heo - ...
- Hướng dẫn kỹ thuật nuôi dế cơm cho năng suất cao
- Giới thiệu một số giống heo ngoại nhập khẩu vào Việt Nam
- Phương pháp phòng trừ bệnh cháy lá và chết ngọn
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng Táo tây
- Quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây khóm (cây dứa)
- Hướng dẫn trồng cây hoa Huệ Nhung ra hoa đúng tết
- Kỹ thuật Ươm trồng cây lộc vừng và chăm sóc cây lộc vừng
- Phương pháp xử lý mãng cầu xiêm ra hoa trái vụ
- Hướng dẫn lắp đặt hệ thống tưới nhỏ giọt cho vườn cây ăn trái
- Một số lưu ý khi trồng sầu riêng ruột đỏ
- Phòng trừ một số sâu bệnh hại trên cây ăn quả có múi
- Kỹ thuật trồng chuối đỏ
- Quy trình kỹ thuật nuôi lươn không bùn kiểu mới
- Hướng dẫn kỹ thuật nuôi ốc bươu đen
- Quy trình kỹ thuật nuôi cá Chạch Lấu sinh sản nhân tạo
- Kỹ thuật nuôi Cua đồng
- Hướng dẫn kỹ thuật nuôi rắn mùng đỏ
- Kỹ thuật nuôi Trăn
- Hướng dẫn kỹ thuật nuôi cá xiêm kiểng
- Kỹ thuật nuôi rắn Hổ Mang
- Giới thiệu các giống cá cảnh phổ biến hiện nay
- Kỹ thuật nuôi cá chình trong bể xi măng
- Hướng dẫn quy trình kỹ thuật trồng cây Sachi (Sacha inchi)
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng hồ tiêu trên cây trụ sống
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng nhân sâm korea
- Kỹ Thuật gieo ươm cây keo lai
- Quy trình kỹ thuật trồng cây hà thủ ô đỏ
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây Lan Kim tuyến (Anoectochilus setaceus Blume) - Công dụng của ...
- Hướng dẫn cách trồng cây thổ phục linh
- Phòng trừ tuyến trùng hại cây cà phê
- Kỹ Thuật gieo ươm cây Xoan ta
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây Óc Chó và Công dụng cây Óc Chó